Danh sách Bệnh viện khám sức khỏe du học Nga
Một trong những yêu cầu bắt buộc khi nộp hồ sơ xin học bổng du học Nga là giấy khám sức khỏe đạt chuẩn. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn còn bối rối không biết khám ở bệnh viện nào thì được công nhận, đặc biệt là khi đang sinh sống ở các tỉnh, thành phố khác nhau trên cả nước.
Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ quy định hiện hành, đồng thời cung cấp danh sách các bệnh viện được phép cấp giấy khám sức khỏe hợp lệ theo thông báo của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam.
Khám sức khỏe du học Nga cần khám ở đâu?
Căn cứ theo Thông báo tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (thường ban hành hàng năm về việc tuyển sinh đi học tại Liên bang Nga), giấy khám sức khỏe được chấp nhận khi:
- Được cấp bởi bệnh viện đa khoa cấp tỉnh, thành phố
- Có xác nhận rõ ràng: “Đủ điều kiện đi học nước ngoài”
Bạn không bắt buộc phải khám ở bệnh viện trung ương hay bệnh viện có dịch vụ khám xuất khẩu lao động. Chỉ cần là bệnh viện đa khoa cấp tỉnh/thành phố và ghi rõ nội dung yêu cầu trên giấy khám sức khỏe là hoàn toàn hợp lệ.
Cách nhận biết giấy khám sức khỏe hợp lệ
Trước khi rời bệnh viện, bạn cần kiểm tra kỹ trên giấy khám có đủ các thông tin sau:
- Tên bệnh viện: là bệnh viện đa khoa cấp huyện, cấp tỉnh hay cấp trung ương
- Có đầy đủ các mục khám: nội, ngoại, mắt, tai mũi họng, da liễu, tâm thần, xét nghiệm máu, X-quang phổi,…
- Có dòng xác nhận: “Đủ điều kiện đi học ở nước ngoài” (hoặc tương đương: “Sức khỏe đủ điều kiện học tập tại nước ngoài”)
- Có chữ ký bác sĩ chuyên khoa và dấu đỏ của bệnh viện
Trường hợp khám ở các phòng khám tư nhân, bệnh viện tuyến huyện hoặc không có xác nhận rõ ràng sẽ không được chấp nhận.
Hồ sơ du học Nga cần mấy bản khám sức khỏe?
- Diện tự túc và học bổng 1 phía: Tối thiểu 1 bản tiếng Nga (nếu là dịch thuật công chứng, cần có bản gốc đối chiếu mang sang)
- Diện học bổng 2 phía:
- Diện Olympic: 3 bản dịch tiếng Nga (2 nộp hồ sơ cho trung tâm, 1 mang đi); 2 bản gốc tiếng Việt (1 nộp hồ sơ cho trung tâm, 1 nộp cho cục)
- Diện khác: 1 bản gốc tiếng Việt (nộp cục), 2 bản dịch tiếng Nga (nộp trung tâm 1, 1 mang đi)
Các bạn chú ý, khám sức khỏe ko bắt buộc theo mẫu 06 của Cục, nhưng nên in ra cầm theo để cho bệnh viện tham khảo nên làm mục nào, tránh phí thêm tiền làm các mục ko cần thiết, Giấy khám sức khỏe hợp lệ là giấy có đóng dấu mộc tròn, có chữ ký và kết luận của bệnh viện các bạn Đủ điều kiện sức khỏe để học tập.
Khi đi khám sức khỏe mang theo số Ảnh thẻ tương ứng với số bản giấy khám bạn cần nhận, nhịn ăn sáng để có thể xét nghiệm máu, khéo léo dặn bác sĩ ghi luôn nhóm máu vào cho sau này sang Nga lỡ cần gì có thể biết ngay nhóm máu ko cần xét nghiệm lại. Phim chụp phổi X-Quang ko cần cho vào bộ hồ sơ gửi Cục.
Tất cả các loại giấy khám sức khỏe nếu ko ghi thống nhất từ form cho đến kết quả bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nga! thì cần phải dịch lại hết để cho vào hồ sơ! không thể dùng bản khám bằng tiếng Nga+Anh, nhưng kết quả lại điền bằng tiếng Việt!
Danh sách các bệnh viện đa khoa cấp tỉnh/thành phù hợp
Như đã đề cập phía trên, chỉ cần là phòng khám cấp tỉnh trở lên. Tuy nhiên không phải bệnh viện nào cũng thường xuyên khám cho người đi học ở nước ngoài, dẫn tới việc bạn cần phải khám đi khám lại nhiều lần. Để khắc phục khó khăn này, hãy tham khảo Danh sách các bệnh viện đa khoa cấp tỉnh/thành phù hợp dưới đây:
Danh sách bệnh viện tại Hà Nội
STT | Tên bệnh viện | Địa chỉ | Loại bệnh viện |
---|---|---|---|
1 | Bệnh viện E Hà Nội | 87 – 89 Trần Cung, Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội | Bộ Y tế |
2 | Bệnh viện Hữu Nghị Hà Nội | Số 1 Trần Khánh Dư, Hai Bà Trưng, Hà Nội | Bộ Y tế |
3 | Bệnh viện Đa khoa Hồng Hà | 55 Lạc Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội | Bệnh viện tư nhân |
4 | Bệnh viện Bạch Mai | 78 Giải Phóng, Đống Đa, Hà Nội | Bộ Y tế |
5 | Bệnh viện Đa khoa Tràng An | 59 Ngõ Thông Phong, Tôn Đức Thắng, Đống Đa, Hà Nội | Bệnh viện tư nhân |
6 | Bệnh viện Đa khoa Hồng Ngọc | 55 Yên Ninh, Ba Đình, Hà Nội | Bệnh viện tư nhân |
7 | Bệnh viện Giao thông vận tải 1 | 1194 Đường Láng, Đống Đa, Hà Nội | Bộ Giao thông vận tải |
8 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang | TP. Bắc Giang, Bắc Giang | Sở Y tế Bắc Giang |
9 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh | TP. Bắc Ninh, Bắc Ninh | Sở Y tế Bắc Ninh |
10 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Cao Bằng | TP. Cao Bằng, Cao Bằng | Sở Y tế Cao Bằng |
11 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Điện Biên | TP. Điện Biên, Điện Biên | Sở Y tế Điện Biên |
12 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Nam | TP. Phủ Lý, Hà Nam | Sở Y tế Hà Nam |
13 | Bệnh viện Bưu điện Hà Nội | Trần Điền, Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội | Bộ Thông tin và Truyền thông |
14 | Bệnh viện Đại học Y Dược – ĐHQGHN | Nguyễn Quý Đức, Thanh Xuân, Hà Nội | Đại học Quốc gia Hà Nội |
15 | Bệnh viện Đa khoa Thanh Nhàn | 42 Thanh Nhàn, Hai Bà Trưng, Hà Nội | Sở Y tế Hà Nội |
16 | Trung tâm Y tế Dệt May Hà Nội | Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội | Bộ Công nghiệp |
17 | Bệnh viện Đa khoa Saint Paul | 12 Chu Văn An, Ba Đình, Hà Nội | Sở Y tế Hà Nội |
18 | Bệnh viện Nông nghiệp Hà Nội | Ngọc Hồi, Thanh Trì, Hà Nội | Bộ Nông nghiệp |
19 | Bệnh viện Đa khoa Thăng Long | 2 Trần Bình, Cầu Giấy, Hà Nội | Bệnh viện tư nhân |
20 | Bệnh viện Đống Đa | 192 Nguyễn Lương Bằng, Đống Đa, Hà Nội | Sở Y tế Hà Nội |
21 | Bệnh viện Bắc Thăng Long | Thị trấn Đông Anh, Đông Anh, Hà Nội | Sở Y tế Hà Nội |
22 | Bệnh viện Đức Giang | Đức Giang, Long Biên, Hà Nội | Sở Y tế Hà Nội |
23 | Bệnh viện 354, Bộ Quốc phòng | Đốc Ngữ, Ba Đình, Hà Nội | Bộ Quốc phòng |
24 | Bệnh viện 19-8, Bộ Công an | Trần Bình, Cầu Giấy, Hà Nội | Bộ Công an |
25 | Bệnh viện tỉnh Hà Tây | Hà Đông, Hà Nội | Sở Y tế Hà Nội |
26 | Bệnh viện khu vực Sơn Tây | Sơn Tây, Hà Nội | Sở Y tế Hà Nội |
Danh sách các bệnh viện ở miền Bắc
STT | Tên bệnh viện | Địa chỉ | Loại bệnh viện |
---|---|---|---|
27 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương | TP Hải Dương, Hải Dương | Sở Y tế Hải Dương |
28 | Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng | 374 Lạch Tray, Hải Phòng | Sở Y tế Hải Phòng |
29 | Bệnh viện Kiến An Hải Phòng | Kiến An, Hải Phòng | Sở Y tế Hải Phòng |
30 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình | TP Hòa Bình, Hòa Bình | Sở Y tế Hòa Bình |
31 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lạng Sơn | TP Lạng Sơn, Lạng Sơn | Sở Y tế Lạng Sơn |
32 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định | TP Nam Định, Nam Định | Sở Y tế Nam Định |
33 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình | TP Ninh Bình, Ninh Bình | Sở Y tế Ninh Bình |
34 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ | TP Phú Thọ, Phú Thọ | Sở Y tế Phú Thọ |
35 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh | TP Quảng Ninh, Quảng Ninh | Sở Y tế Quảng Ninh |
36 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La | TP Sơn La, Sơn La | Sở Y tế Sơn La |
37 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình | TP Thái Bình, Thái Bình | Sở Y tế Thái Bình |
38 | Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên | TP Thái Nguyên, Thái Nguyên | Bộ Y tế |
39 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Nguyên | TP Thái Nguyên, Thái Nguyên | Sở Y tế Thái Nguyên |
40 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang | TP Tuyên Quang, Tuyên Quang | Sở Y tế Tuyên Quang |
41 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc | TP Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc | Sở Y tế Vĩnh Phúc |
42 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái | TP Yên Bái, Yên Bái | Sở Y tế Yên Bái |
Danh sách các bệnh viện khu vực miền Trung
STT | Tên bệnh viện | Địa chỉ | Loại bệnh viện |
---|---|---|---|
1 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định | TP Quy Nhơn, Bình Định | Sở Y tế Bình Định |
2 | Bệnh viện Đà Nẵng | TP Đà Nẵng | Sở Y tế Đà Nẵng |
3 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Tĩnh | TP Hà Tĩnh, Hà Tĩnh | Sở Y tế Hà Tĩnh |
4 | Bệnh viện Trung ương Huế | TP Huế, Thừa Thiên Huế | Bộ Y tế |
5 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Khánh Hòa | TP Nha Trang, Khánh Hòa | Sở Y tế Khánh Hòa |
6 | Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An | TP Vinh, Nghệ An | Sở Y tế Nghệ An |
7 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Nam | TP Tam Kỳ, Quảng Nam | Sở Y tế Quảng Nam |
8 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ngãi | TP Quảng Ngãi, Quảng Ngãi | Sở Y tế Quảng Ngãi |
9 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị | TP Đông Hà, Quảng Trị | Sở Y tế Quảng Trị |
10 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa | TP Thanh Hóa, Thanh Hóa | Sở Y tế Thanh Hóa |
11 | Bệnh viện Đa khoa Hợp Lực, tỉnh Thanh Hóa | TP Thanh Hóa, Thanh Hóa | Bệnh viện tư nhân |
12 | Bệnh viện Trung ương Huế | TP Huế, Thừa Thiên Huế | Bộ Y tế |
Danh sách các bệnh viện khu vực miền Nam
STT | Tên bệnh viện | Địa chỉ | Loại bệnh viện |
---|---|---|---|
1 | Bệnh viện Đa khoa Trung tâm tỉnh An Giang | TX Long Xuyên, An Giang | Sở Y tế An Giang |
2 | Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu | TP Bến Tre, Bến Tre | Sở Y tế Bến Tre |
3 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Thuận | TX Phan Thiết, Bình Thuận | Sở Y tế Bình Thuận |
4 | Bệnh viện Đa khoa TP Cần Thơ | TP Cần Thơ, Cần Thơ | Sở Y tế Cần Thơ |
5 | Bệnh viện Đa khoa Đắc Lắc | Buôn Ma Thuột, Đắc Lắc | Sở Y tế Đắc Lắc |
6 | Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp | Đồng Tháp | Sở Y tế Đồng Tháp |
7 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Gia Lai | Gia Lai | Sở Y tế Gia Lai |
8 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang | Kiên Giang | Sở Y tế Kiên Giang |
9 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sóc Trăng | Sóc Trăng | Sở Y tế Sóc Trăng |
10 | Bệnh viện Chợ Rẫy | TP Hồ Chí Minh | Sở Y tế TP Hồ Chí Minh |
11 | Bệnh viện Thống Nhất | TP Hồ Chí Minh | Bộ Y tế |
12 | Bệnh viện Nhân dân Gia Định | TP Hồ Chí Minh | Sở Y tế TP Hồ Chí Minh |
13 | Bệnh viện Nhân dân 115 | TP Hồ Chí Minh | Sở Y tế TP Hồ Chí Minh |
14 | Bệnh viện Nguyễn Tri Phương | TP Hồ Chí Minh | Sở Y tế TP Hồ Chí Minh |
15 | Bệnh viện Nguyễn Trãi | TP Hồ Chí Minh | Sở Y tế TP Hồ Chí Minh |
16 | Bệnh viện An Bình | TP Hồ Chí Minh | Sở Y tế TP Hồ Chí Minh |
17 | Bệnh viện Đa khoa Sài Gòn | TP Hồ Chí Minh | Sở Y tế TP Hồ Chí Minh |
18 | Bệnh viện Cấp cứu Trưng Vương | TP Hồ Chí Minh | Sở Y tế TP Hồ Chí Minh |
19 | Bệnh viện 30-4 | TP Hồ Chí Minh | Sở Y tế TP Hồ Chí Minh |
20 | Bệnh viện Bưu điện II | TP Hồ Chí Minh | Bộ Thông tin & Truyền thông |
21 | Bệnh viện Đa khoa Phú Thọ | TP Hồ Chí Minh | Bệnh viện tư nhân |
22 | Bệnh viện Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh | TP Hồ Chí Minh | Sở Y tế TP Hồ Chí Minh |
23 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh | Trà Vinh | Sở Y tế Trà Vinh |
24 | Bệnh viện Thống Nhất | TP Hồ Chí Minh | Bộ Y tế |
25 | Bệnh viện Chợ Rẫy | TP Hồ Chí Minh | Sở Y tế TP Hồ Chí Minh |